13 Golden ways for EXPRESSING VIEWS AND OPINIONS- 13 cách tuyệt diệu thể hiện quan điểm và đưa ra ý kiến trong bài thi nói IELTS Speaking
Trong phần thi IELTS Speaking (đặc biệt part 3), nhiều bạn được hỏi rất nhiều về ý kiến cá nhân (Expressing Opinions), hoặc quan điểm của mình về một nhận định nào đó (Statements). Trong đó có 1 chiến thuật được gọi là Sentence Starter - câu mở đầu sao cho thật hay bằng cách dùng các Hesitation devices - các thủ thuật dùng để trì hoãn khoảng vài giây khi mình gặp phải lĩnh vực chưa bao giờ nghĩ đến cũng như trước khi vào đề nói rõ quan điểm của mình về vấn đề gì
Ngoài những cách mở đầu quá quen thuộc như I THINK (tôi nghĩ là) hay I BELIEVE (tôi tin rằng…), hay IN MY OPINON (theo quan điểm của tôi thì..), hay IT SEEMS TO ME THAT… (điều này dường như đối với tôi thì), hoặc I AM CONVINCED THAT.. (tôi được thuyết phục là)…Nay BEC sẽ giới thiệu cho các bạn các cách mở đầu cực tuyệt giúp các bạn chinh phục đc số điểm cao nhất
1. I am not really familiar with this topic, but my first thought XXX is…: thực sự thì tôi cũng không quen thuộc với chủ đề này lắm, nhưng suy nghĩ đầu tiên của tôi về XXX là…..
Example: I am not really familiar with this topic, but my first thought on global poverty is that it should be put as a priority.
(Tôi không thực sự quen thuộc với chủ đề này, nhưng suy nghĩ đầu tiên của tôi về sự nghèo đói toàn cầu là nó nên được ưu tiên)
2. Some people may disagree with me, but I don’t think it’s necessary….…: 1 số người có thể không đồng ý với tôi, nhưng tôi không nghĩ điều này cần thiết…..
Example: Some people may disagree with me, but I don’t think it’s necessary and not only is it a waste of money, it also adds to landfill.
(Một số người có thể không đồng ý với tôi, nhưng tôi không nghĩ rằng đó là cần thiết và không chỉ là một sự lãng phí tiền bạc, nó còn thêm vào bãi rác)
3. My own preference is to favor X, so I believe… : Sở thích của tôi là ủng hộ X , nên tôi tin rằng…
Example: My own preference is to favor orchestral music, so I believe it will be a trend in the not too distant future.
(Sở thích của tôi là ủng hộ nhạc giao hưởng, vì vậy tôi tin rằng đó sẽ là một xu hướng trong tương lai không xa)
4. I feel absolutely certain that A is better than B- tôi cảm thấy hoàn toàn chắc chắn là A tốt hơn B
Example: I feel absolutely certain that traditional dancing is better than contemporary dance.
(Tôi cảm thấy hoàn toàn chắc chắn rằng múa truyền thống tốt hơn vũ điệu đương đại)
5. I am quite certain about my opinion regarding XXX: tôi khá là chắc về quan điểm của tôi về…..
Example: I am quite certain about my opinion regarding classic literature.
(Tôi khá chắc chắn về ý kiến của tôi về văn học cổ điển)
6. Most people would agree that…. : hầu hết mọi người sẽ đồng ý rằng….
Example: Most people would agree that it is essential for big companies to reduce their carbon emissions.
(Hầu hết mọi người sẽ đồng ý rằng rất cần thiết cho các công ty lớn để giảm lượng khí thải carbon của họ)
7. As far as I can see,….. = as far as I know = As far as I’m concerned….. : Theo như tôi thấy/ được biết thì….
Example: As far as I can see, the problems caused by fossil fuel emissions and deforestation are not going to disappear.
(Theo như tôi thấy, các vấn đề do phát thải nhiên liệu hóa thạch và phá rừng sẽ không biến mất)
8. For me : đối với tôi thì…..
Example: For me, fuel emissions from cars are one of the biggest sources of air pollution.
(Đối với tôi, lượng khí thải từ xe hơi là một trong những nguồn ô nhiễm không khí lớn nhất)
9. I tend to think that…. Tôi có xu hướng nghĩ rằng….
Example: I tend to think that some claims about climate change and extreme weather are exaggerated.
(Tôi có xu hướng nghĩ rằng một số tuyên bố về biến đổi khí hậu và thời tiết khắc nghiệt đã bị phóng đại quá đà)
10. I am totally against….: tôi hoàn toàn phản đối/ chống lại …..
Example: I am totally against the amount of plastic packaging most manufactures use for their products.
(Tôi hoàn toàn phản đối về số lượng bao bì nhựa hầu hết các nhà sản xuất sử dụng cho các sản phẩm của họ)
11. I would say that: tôi có lẽ sẽ nói là….
Example: I would say that the companies found to be contaminating rivers and the sea would be heavily fined.
(Tôi sẽ nói rằng các công ty được phát hiện là gây ô nhiễm sông và biển sẽ bị phạt nặng)
14. In my view……: theo quan điểm của tôi,….
Example: In my view, the increase in the number of endangered species is the real cause for concern.
(Theo quan điểm của tôi, sự gia tăng về số lượng các loài có nguy cơ tuyệt chủng là nguyên nhân thực sự đáng lo ngại)
15. I don’t believe that… tôi không tin rằng….
Example: I don’t believe that some individuals are aware of how serious some of these environmental issues are.
(Tôi không tin rằng một số cá nhân nhận thức được một số vấn đề môi trường nghiêm trọng như thế nào)
Source: Improve your Skills - Listening & Speaking for IELTS (6.0 - 7.5) - Joanna Preshous - Macmillan
Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!
Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.
Chúc các bạn ôn tập thật tốt!