IELTS SPEAKING PART 2 - Describe an interesting talk or lecture - hãy miêu tả 1 bài nói/ bài giảng thú vị

Describe an interesting talk or lecture.

Trong hình ảnh có thể có: 1 người, đang cười, đang đứng và văn bản

You should say:

what it was about

where you heard it

who gave it

and explain why you thought it was interesting

Sample answer:

Well, this is actually my all-time favourite topic because I can list out so many fruitful talks that I have ever listened to. However, the most impressive and beneficial to me is the talk, called/named - “The Universe loves gratitude”.

I actually stumbled on (= found sth accidentally/ discovered) this amazing spiritual talk whilst browsing on Youtube (or: While I was browsing), probably a couple of years ago. I was instantly captivated by its title and listened attentively.

Trong hình ảnh có thể có: 1 người, đang cười, văn bản và ngoài trời

So, basically the talk is an interview with Louise Hay - an American motivational author and an active philanthropist.

Throughout the talk, the teaches us how to change our life for the better with positive thoughtsWhat makes this message convincing is how genuine it is. Louise Hay shares her personal experience in healing her life, including how she cured herself after being diagnosed with cancer.

Trong hình ảnh có thể có: 1 người, văn bản

The thing that attracts me enormously about this talk is her inspirational voice and her meaningful message. You know, she explains: “The most valuable asset we posses is a positive approach towards life”. However/Nevertheless, the high percentage of (= the majority of people) simply don’t understand that every thought we think and every word we speak is literally painting our future. People waste time complaining about their poor relationships, poverty and so on. They also think the grass is always greener on the other side. As a result, their negative thoughts combats the good things away.

Trong hình ảnh có thể có: 1 người, đang cười, văn bản

To put the icing on the cake, she also shows us how to begin to train ourselves to be aware of what we’re thinking by doing positive affirmations such as valuing what you have, loving life or loving people.

The Universe will instantly reciprocate an abundance of great signals to you, especially when you make positive statements about your life. I myself try writing down how thankful I am, try my best to live life to the fullest, and it works miraculously, to be honest with you.

I highly recommend it to anyone who is struggling in life listening to this talk may refresh your life and turn over a new leaf.

Vocabulary highlights:

  1. My all-time favourite topic - topic mà tôi luôn yêu thích
  2. Fruitful talks - những bài nói tốt/ hữu dụng
  3. Fruitful - formal producing good results

Example: It was a most fruitful discussion, with both sides agreeing to adopt a common policy.- Đó là một cuộc thảo luận có kết quả thực sự, với cả hai bên đồng ý áp dụng chính sách chung.

  1. Impressive and beneficial - ấn tượng và nhiều lợi ích
  2. Beneficial- helpful, useful, or good

Example: The improvement in sales figures had a beneficial effect/influence on the company as a whole. - Sự cải thiện về số liệu bán hàng có tác động / ảnh hưởng có lợi đến toàn bộ công ty.

  1. A stay in the country will be beneficial to his health.- Ở lại trong nước sẽ có lợi cho sức khỏe của anh ấy.
  2. Stumble across/on/upon sth/sb- to discover something by chance, or to meet someone by chance- tình cờ tìm thấy cái gì 

Example: Workmen stumbled upon the mosaic while digging foundations for a new building.- Công nhân tìm thấy bức tranh khảm trong khi đào móng cho một tòa nhà mới.

  1. Amazing spiritual talk- bài nói truyền cảm hứng tuyệt vời
  2. Browse -  to look through a book or magazine without reading everything, or to walk around a shop looking at several things without intending to buy any of them - tìm kiếm, lướt xem qua

Example: I was browsing through fashion magazines to find a new hairstyle.- Tôi đã xem qua các tạp chí thời trang để tìm một kiểu tóc mới.

Example: ”Are you looking for anything in particular, sir?" "No, I'm just browsing.”- Ngài có đang tìm kiếm điều gì đặc biệt không? "" Không, tôi chỉ đang lướt/tìm qua.

  1. Probably a couple of years ago - có lẽ là cách đây 2năm
  2. To be instantly captivated by- ngay lập tức bị ấn tượng/ thu hút mạnh mẽ bởi
  3. Listen attentively - nghe chăm chú
  4. An American motivational author - 1 tác giả truyền cảm hứng người Mỹ

 

  1. Philanthropist - a person who helps the poor, especially by giving them money- nhà hảo tâm, quyên góp nhiều
  2. A donation from a wealthy 19th-century philanthropist- quyên góp từ một nhà hảo tâm giàu có ở thế kỷ 19 
  3. Positive thoughts - các suy nghĩ tích cực
  4. What makes this message convincing is - điều mà khiếnn cho thông điệp này thực sự thuyết phục đó chính là….
  5. Genuine - If something is genuine, it is real and exactly what it appears to be- thật

Example: Genuine leather

Example: If it is a genuine Michelangelo drawing, it will sell for millions- Nếu đó là bản vẽ Michelangelo chính hãng, nó sẽ được bán với giá hàng triệu

  1. Personal experience- trải nghiệm cá nhân
  2. To be diagnosed with cancer - bị chuẩn đoán bị bệnh ung thư
  3. The thing that attracts me enormously about this talkis … - điều mà hấp dẫn tôi thực sự về buổi nói chuyện này chính là….
  4. Inspirational voice - giọng truyền cảm hứng
  5. Inspirational- making you feel full of hope or encouraged - truyền cảm hứng

Example: He gave an inspirational reading of his own poems.- Ông đã cho một bài đọc đầy cảm hứng về những bài thơ của riêng mình.

  1. Meaningful message - thông điệp đầy ý nghĩa
  2. Valuable asset - tài sản giá trị
  3. A positive approach towards life- thái độ tích cực đối với cuộc sống
  4. The high percentage of … - phần trăm lớn của cái gì (đa số)
  5. Literally painting our future - thực sự là đang vẽ lên tương lai của chúng ta
  6. The grass is (always) greener (on the other side)= something that you say that means that other people always seem to be in a better situation than you, although they may not be - mặt cỏ luôn xanh hơn ở phía bên kia! (kiểu ý nói bạn luôn đứng núi này trông núi nọ, không hài lòng hoặc trân trọng những gì mình đang có)

Example: I sometimes think I'd be happier teaching in Spain. Oh well, the grass is always greener on the other side!. - Đôi khi tôi nghĩ rằng tôi sẽ hạnh phúc giangr dạy hơn ở Tây Ban Nha. Oh, lại đứng núi này trông núi nọ rồi!

  1. The icing on the cake= something that makes a good situation even better- 1 điều tuyệt vời thêm vào nữa đó là…

Example: I was just content to see my daughter in such a stable relationship but a grandchild, that really was the icing on the cake.

  1. Positive affirmations - những sự khẳng định tích cực
  2. Affirmation

Example: We welcome the government's affirmation of its intention to act.- Chúng tôi hoan nghênh sự khẳng định của chính phủ về ý định hành động.

  1. Instantly reciprocate - đáp lại ngay lập tức
  2. Reciprocate- to share the same feelings as someone else, or to behave in the same way as someone else - đáp lại ngay…

Example: Sadly, my feelings for him were not reciprocated.- Đáng buồn thay, tình cảm của tôi dành cho anh không được đáp lại. - Đáng buồn thay, tình cảm của tôi dành cho anh không được đáp lại.

Example: We invited them to dinner and a week later they reciprocated.- Chúng tôi mời họ đi ăn tối và một tuần sau họ đáp lại.

  1. Live life to the fullest - sống hết mình, sống tràn đầy
  2. To the full/to the fullest = as much or as well as possible- sống tràn đầy, hết mình

Example: She certainly lives life to the full.

  1. Turn over a new leaf = to start behaving in a better way - đổi đời, cuộc đời sang 1 trang mới

Example: Apparently he's turned over a new leaf and he's not smoking any more.

 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!