Kĩ năng nói bên cạnh kĩ năng viết vẫn luôn là kĩ năng khiến đa số người Việt sợ hãi và đang vật lộn khổ sở với kĩ năng này - và cũng rất khó có thể chắc chắn được mình được điểm số cao hay không ngay khi bài nói của mình kết thúc vì nó còn phụ thuộc vào cực nhiều yếu tố. Nhiều bạn thi xong về khoe hớn hở là nói được tốt lắm, giám thị niềm nở thân thiện cứ chắc mẩm là kiểu gì điểm cũng cao, nhưng đến khi nhận được kết quả không như mong đợi thì lại khóc ròng .... Vậy thì làm sao để đảm bảo rằng mình sẽ có được số điểm Nói - Speaking tốt nhất như mong muốn - 9 GOLDEN RULES IN IELTS SPEAKING bên dưới sẽ giúp các bạn giảm bớt áp lực cho kĩ năng này
1. Spend time before the test speaking and listening or reading in English rather than in your own language so you are “thinking in English” when you go into the examination room.
( Dành thời gian trước khi kiểm tra nói và nghe hoặc đọc bằng tiếng Anh thay vì bằng ngôn ngữ của riêng bạn để bạn “suy nghĩ bằng tiếng Anh” khi bạn vào phòng thi hen)
2. Smile and relax - the more you smile, the more you relaxed you will feel. Don’t let the fact that the test is recorded make you nervous - try and concentrate on what you are asked about.
( Hãy cười và thư giãn - bạn càng mỉm cười, bạn càng cảm thấy thoải mái hơn. Đừng để cho kì thi này khiến cho bạn lo lắng - hãy thử và tập trung vào những gì bạn được hỏi về)
3. Always speak clearly so that the examiner can hear you.
( Luôn nói rõ để giám khảo có thể nghe thấy bạn)
4. It’s important not to sound flat, so use stress and intonation to make what you say sound interesting.
( Điều quan trọng là đừng nói không có âm điệu hay nói bị ngang bè bè không có cảm xúc, vì vậy hãy phát âm đúng trọng âm, có sự nhấn nhá vào các từ/cụm từ chính và nói có âm điệu nhé bạn!)
5. Don’t speak too fast because it can be difficult to follow. Don’t speak too slowly as you won’t have the chance to say very much.
( Đừng nói quá nhanh vì có thể khó theo dõi. Đừng nói quá chậm vì bạn sẽ không có cơ hội để nói nhiều.)
6. Use fillers like “Well”, “So”, and “Let me think” to give yourself time to prepare what you will say without leaving a long pause.
( Sử dụng các từ đệm chèn vào như "Vâng"; "Vì vậy"; và"Hãy để tôi suy nghĩ" để cung cấp cho mình thời gian để chuẩn bị những gì
bạn sẽ nói mà không để lại một tạm dừng dài.)
7. Don’t worry if you make a grammatical mistake- you are being assessed on various things, not just your grammar.
( Đừng lo lắng nếu bạn mắc lỗi ngữ pháp nhé - bởi vì bạn sẽ được đánh giá trên nhiều thứ khác nhau, không chỉ ngữ pháp của bạn.)
8. Try to use a wide range of grammar and vocabulary during the test. The examiner can only award you marks for the language you produce.
( Hãy thử sử dụng đa dạng các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng phong phú trong quá trình kiểm tra. Giám thị chỉ có thể cho bạn điểm cho ngôn ngữ mà bạn dùng.
9. Don’t worry if the examiner stops you before you have finished. The test is carefully timed and the timings for each part must be observed by the examiner.
( Đừng lo lắng nếu giám thị dừng bạn trước khi bạn kết thúc)
Bài thi được kiểm tra cẩn thận và thời gian cho mỗi phần phải được giám thị quan sát.
Source: IELTS ACADEMIC TIPS - Sam Mc Carter
Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!
Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.
Chúc các bạn ôn tập thật tốt!