Bạn đã nắm được các cách tả trạng thái công việc của mình chưa, những tính từ như STIMULATING, DULL hay REPETITIVE bạn đã nắm rõ ngữ nghĩa chưa? Các tính từ này bạn có thể dùng liên tục trong mọi văn cảnh tùy thuộc mức độ hài lòng trong công việc của mình. 
 
1. Satisfying, stimulating, fascinating, exciting = the work is interesting and gives you positive feelings: thú vị, thỏa mãn
Example: I am incredibly thankful to have such a stimulating job. 
 
2. Dull, boring, uninteresting, unstimulating, mundane = the work is not interesting: nhàm chán
Example: His current job is mundane and unstimulating. 
 
3. Repetitive, routine = the work involves doing the same things again and again: lặp đi lặp lại
Example: What I hate most about this job is that it’s very repetitive.
 
4. Tiring, tough, hard, demanding = the work is difficult and makes you tired: mệt mỏi, khó
Example: If I’m completely honest, this job is incredibly tough. 
 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!