UP TO THE MARK = UP TO SCRATCH = đạt yêu cầu, tiêu chuẩn hoặc kỳ vọng
Example: Our team will need to step up to the mark if they want to win the championship.
 
Be up to the mark = to be good enough
Example: Her latest batch of work just isn't up to the mark.
 
NOTE: Ngược với cụm trên chúng ta có cách nói OFFF THE MARK cực phổ biến, nghĩa là lạc đề, không đúng sự thật.
Example: They said the course would be easy but that turned out to be way off the mark.
 
Be off the mark = If something someone says or writes is off the mark, it is not correct:
Example: His criticisms are way off the mark.

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!