Với nhịp sống gấp (hectic lifestyle) ngày nay, chúng ta không tránh khỏi việc bị stress hay các trouble gặp phải trong cuộc sống. Nói cách khác thì TROUBLE IS A FRIEND thực sự. Vậy mỗi khi đầu chúng mình muốn nổ tung, hay ức chế bởi một việc gì đó thì phải diễn đạt thế nào nhỉ? Cùng BEC học 6 cách diễn đạt bạn đang stress ngay bên dưới 
 
1. Have a lot on your plate = to have a large number of problems to deal with or a large amount of work to do: Khi bạn "có quá nhiều trên đĩa", điều này có nghĩa bạn có rất nhiều việc phải làm, dẫn đến căng thẳng và có thể nổi cáu với việc nhỏ nhất.
Example: ... She's got a lot on her plate - especially with two new projects starting this week.
 
 
2. He/She gets on my nerves = Khi bạn đang chịu rất nhiều áp lực, một số người "get on your nerves" (nghĩa đen: động vào dây thần kinh của bạn). Nói cách khác, họ chọc tức bạn. 
Example: Please stop making that noise! It really gets on my nerves.
 
 
3. Drive someone crazy = to make someone upset or annoyed: làm ai đó phát điên
Example: Be quiet! You're driving me up the wall!
 
4. My head’s about to explode: đầu tôi sắp nổ tung rồi đây…
Example: “I have been working on this proposal for the last 6 hours. I feel like my head’s about to explode. I need to get out of here”. 
 
 
5. I can’t take it anymore: tôi không thể chịu được nữa rồi…
Example: “The workload in the last few months has been relentless. I just can’t take it anymore”. 
 
 
6. Have a lot on your mind: có nhiều thứ phải suy nghĩ
Example: “I’m sorry I am not much fun this evening. It’s been a long and difficult week and I have a lot on my mind”
 
 
 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!