Tiếp nối các COLLOCATIONS với knowledge trong bài học trước, sáng nay BEC sẽ cung cấp cho bạn một số COLLOCATIONS về tính từ + KNOWLEDGE. Cùng share về học ngay để áp dụng cho bài viết Writing task 2 cũng như speaking ngay nhé

1. PRIOR KNOWLEDGE = previous knowledge (kiến thức trước đó)

Example: Do i need any previous knowledge of computing in order to join the course?

( liệu tôi có cần phải có kiến thức trước về máy tính để tham gia khoá học này không?)

2. COMMON KNOWLEDGE - kiến thức chung (hoặc nghĩa bóng sẽ được hiểu là: “chuyện thường rồi"

Example: You didn’t know that Sue and Bill were having an affair? But we’ve all known about it for months now. It’s been common knowledges for ages!

( Bạn không biết là Sue và Bill đang cặp bồ với nhau á? Chúng tôi thì đều đã biệt được nhiều tháng rồi và chuyện này thì cũng bình thường từ lâu lắm rồi.)

3. GENERAL KNOWLEDGE - kiến thức nền/chung

Example: I don't like quizzes because my general knowledge is so poor.

( tôi không thích các bài kiểm tra lắm vì kiến thức chung của tôi bị nghèo nàn ý!)

Example: How good is your common knowledge?

( kiến thức nền/chung của bạn tốt không?)

4. WIDE KNOWLEDGE - kiến thức rộng lớn = GREAT / VAST KNOWLEDGE - kiến thức rộng lớn

Example: Through years of study, he has acquired a wide knowledge of painting and music. 

( qua nhiều năm nghiên cứu, anh ấy đã lĩnh hội được kiến thực cực kì rộng lớn về hội hoạ và âm nhạc.)

5. BASIC KNOWLEDGE - kiến thức cơ bản

Example: With a basic knowledge of Italian, you should be able to order a meal in a restaurant in Rome. 

( với kiến thức cơ bản về tiếng Ý, bạn có lẽ sẽ có thể gọi đồ ăn được ở 1 nhà hàng ở Rome đó.)

6. FULL KNOWLEDGE - kiến thức đầy đủ

Example: The documentary about the Royals was made with the King’s full knowledge and approval.

( bộ phim tài liệu về gia đình Hoàng gia được làm bởi kiến thức đầy đủ của vua và sự ủng hộ của ngài.)

7. SPECIALIST KNOWLEDGE - kiến thức chuyên môn

Example: It needs specialist knowledge to repair most electronic equipment.

               ( nó cần có kiến thức chuyên môn để sửa tất cả các thiết bị điện tử)

8. CONSIDERABE KNOWLEDGE - kiến thức đáng kể

9. PROFOUND KNOWLEDGE - kiến thức uyên thâm

10. ACADEMIC KNOWLEDGE - kiến thức học thuật

Example: In order to take the IELTS Test, you need to have a great academic knowledge 

                ( để thi được IELTS, bạn cần phải có kiến thức học thuật thật tốt)

11. MEDICAL KNOWLEDGE - kiến thức về mảng y tế

12. SCIENTIFIC KNOWLEDGE - kiến thức khoa học 

13. TO MY KNOWLEDGE, Clause = AS FAR AS I KNOW - Theo như tôi được biết thì

Example: To my knowledge, he is an honest guy

               ( Theo như tôi được biết thì anh ta là 1 người trung thực )

14. AN IN-DEPTH KNOWLEDGE OF X- kiến thức sâu rộng về cái gì

Example: An in-depth knowledge of databases is not necessary as training will be given.

( kiến thức sâu về dữ liệu thì cũng không cần thiết lắm vì người ta sẽ cung cấp đào tạo cho mình.)

15. DETAILED KNOWLEDGE - kiến thức sâu

Example: As a policemen, you should possess detailed knowledge of certain aspects of law.

( với tư cách là 1 cảnh sát, bạn cần phải có kiến thức sâu về 1 số mảng chắc chắn về luật.)

Example: His knowledge of Scottish football is unrivaled.

( kiến thức của anh ấy về bóng đá Scotland thì thực sự là không có đối thủ.)

P/s: Tất cả các bài học content của BEC thiết kế đều dựa trên tham khảo của các nguồn đáng tin cậy như vnexpress, Engvid hoặcwww.dictionary.cambridge.org và các sách Vocabulary in use series cùng với kiến thức nhiều năm kinh nghiệm của đội ngũ giảng viên của BEC cũng như kinh nghiệm nhiều năm của các examiners. Hi vọng sẽ giúp ích được cho các bạn học viên của BEC nói riêng và người đam mê tiếng Anh nói riêng ngày càng học tốt tiếng Anh hen 

 

 

Like và Follow fanpage BEC English Centre để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!

Tham gia ngay cộng đồng IELTS SPEAKING tại BEC : https://bitly.vn/1vby để cập nhật các bài học cũng như đề thi IELTS mới nhất từ cộng đồng các bạn học viên của BEC.

Chúc các bạn ôn tập thật tốt!